Thủ Tục Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Dưới 7 Ngày – Visanhanh.edu.vn

Bạn có biết rằng việc sử dụng thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường có giá trị thay thế thẻ visa Việt Nam không? Trên thực tế, người nước ngoài có Thẻ tạm trú tại Việt Nam được lợi ích có thể lưu trú dài hạn tại Việt Nam mà không cần gia hạn thị thực, xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn của thẻ, mà không cần phải xin visa.

Cùng xem qua những nguyên tắc và trình tự quy trình cũng như cách thức xin thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài qua bài viết dưới đây nhé! Visa Nhanh sẽ tư vấn về những khó khăn và trả lời các câu hỏi thường gặp phải để đem lại những thông tin được xem là tóm lược nhưng vẫn chi tiết nhất về chủ đề thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

1. Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại quốc gia Việt Nam vào năm 2014 đã được định nghĩa rất rõ về thẻ tạm trú (Vietnam temporary residence card). Theo đó:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.

2. Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là loại thị thực dài hạn do Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài, thời hạn của thẻ tạm trú tối thiểu là 1 năm, đối với người nước ngoài tối đa là 2 năm nếu người lao động có giấy phép lao động/ giấy chứng nhận miễn giấy phép lao động. Thời hạn tối đa từ 5 đến 10 năm đối với nhà đầu tư góp vốn vào hoạt động kinh doanh tại một công ty tại Việt Nam.

2.1. Điều kiện chung để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 13 tháng (Nếu hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì thẻ cư trú sẽ do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp với thời hạn tối đa 12 tháng)
  • Người nước ngoài làm thủ tục tạm trú tại Công an thành phố, quận, huyện hoặc đăng ký trực tuyến theo theo quy định hành chính.

2.2. Điều kiện riêng của từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài thế nào?

  • Cần có giấy phép lao động/ giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm (12 tháng) đối với người lao động xin thẻ tạm trú có ký hiệu LD 1, LD 2.
  • Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp Thẻ tạm trú DT 1, DT 2, DT 3 thì phải thực hiện đầu tư tại Việt Nam và có bản sao giấy tờ chứng minh việc góp vốn, đầu tư vào công ty tại Việt Nam (Các loại giấy như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc góp vốn, đầu tư theo quy định hiện hành)
  • Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú người thân do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì người này phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh quan hệ pháp luật (Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận quan hệ gia đình ….).
  • Nếu bạn làm việc trong một công ty tổ chức, điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc trong công ty phải có thẻ tạm trú hoặc đã đáp ứng đủ điều kiện để xin thẻ tạm trú và đã nộp đơn đăng ký xin thẻ tạm trú cùng lúc với người thân của mình.

3. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Đối tượng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ vào Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 về Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi 2019) quy định về đối tượng được cấp thẻ tạm trú như sau:

“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

  • Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
    • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
    • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
  • Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
    • Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
    • Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.”.

Theo đó, chỉ những đối tượng người nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 nêu trên mới được cấp thẻ tạm trú.

4. Hồ sơ & thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài

4.1. Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Bản sao có công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động kinh doanh của văn phòng đại diện,… tùy theo loại hình hoạt động doanh nghiệp;
  • Mẫu dấu chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp mà người nước ngoài làm việc.
  • Bản sao có công chứng giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có thời hạn tối thiểu 12 tháng.
  • Đăng ký con dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo mẫu NA16 của luật quy định.
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA6 của luật quy định.
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA8 của luật quy định.
  • Giấy giới thiệu để nhân viên người Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh
  • Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 1 năm, hoặc 2 năm nếu từng đăng ký thẻ tạm trú có thời hạn 2 năm) Hộ chiếu có visa lao động, có ký hiệu LD hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để nộp hồ sơ);
  • Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại khu vực đang sinh sống.
  • 02 ảnh thẻ 2cmx3cm nền trắng

4.2. Thủ tục xin đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đầu tiên hãy xác định đối tượng sẽ được cấp thẻ tạm trú và các giấy tờ chuẩn bị liên quan. Một điều bạn cần lưu ý là thời hạn yêu cầu của hồ sơ. Nếu không đáp ứng các thời hạn này, người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Bước 2: Gửi tài liệu

  • Sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, hãy mang tài liệu của bạn đến nộp cho văn phòng Sở Di trú theo các địa chỉ trên.
  • Sau khi xem xét hồ sơ của Sở Di trú, Sở Di trú sẽ gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ. Và bạn cần để chuẩn bị thêm các giấy tờ khác bổ sung để trở lại văn phòng nhập cư để nộp lại hồ sơ hoàn thiện.
  • Thời hạn nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (không kể đêm giao thừa, ngày lễ và chủ nhật).

Bước 3. Nhận kết quả

  • Đến ngày hẹn theo giấy hẹn, quý khách mang theo biên lai nộp tiền, CMT hoặc hộ chiếu xuất trình cho cán bộ trả kết quả xét nghiệm và đối chiếu
  • Nộp lệ phí, sau đó quý khách ký nhận hồ sơ kết quả (bao gồm cả việc cấp thẻ tạm trú hay không).
  • Lịch trả kết quả: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ Tết, Lễ và Thứ Bảy, Chủ Nhật).

5. Hồ sơ & thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

5.1. Hồ sơ xin gia hạn tiếp tục thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo diện Công ty hoặc  tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.

  • Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, Na8 (mỗi tờ khai 01 bản chính)
  • Hộ chiếu cư trú / Bản chính visa cũ / Thẻ tạm trú
  • 02 ảnh khổ 2 x 3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh đính kèm hồ sơ)
  • 01 bản khai trực tuyến hoặc giấy xác nhận tạm trú do công an thành phố, khu phố cấp.
  • Giấy giới thiệu của công ty / tổ chức cử người lao động đến làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.

Theo diện Thăm người thân do người Việt Nam bảo lãnh

  • Đơn xin cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA7, Na8 (mỗi tờ khai 01 bản chính)
  • Hộ chiếu gốc / Visa cũ / Thẻ tạm trú
  • 02 Ảnh 2 x 3 cm (01 ảnh theo mẫu NA8)
  • 01 bản sao công chứng hoặc bản dịch có công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình, vợ chồng, cha mẹ, ông bà ….. (Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận mối quan hệ, Giấy đăng ký cư trú ….). Cần cung cấp các giấy tờ liên quan tùy theo mối quan hệ.

5.2. Thủ tục xin gia hạn tiếp tục thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Lập hồ sơ theo quy định pháp luật đề ra

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Nếu người nước ngoài sống tại HCM hoặc Hà Nội thì sẽ nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm định tính hợp lệ và nội dung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả:

Người đến nhận hồ sơ đưa biên nhận cho cán bộ nộp hồ sơ. và đối chiếu kết quả, nếu có kết quả gia hạn tạm trú thì yêu cầu người đến lấy kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

Giờ mở cửa: Thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ Tết nguyên đán, Tết dương lịch, kỳ nghỉ).

6. Hồ sơ & thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

6.1. Hồ sơ để xin cấp lại khi bị mất thẻ tạm trú

  • Bản khai thông tin người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú (N5B / M)
  • 02 ảnh 3 x 4 nền trắng
  • 01 ảnh hộ chiếu thị thực thẻ nhập cảnh ..
  • Bản sao chứng minh mục đích tạm trú tại Việt Nam. Ví dụ như các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư, Giấy phép thành lập, Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận thành viên Hội đồng quản trị. Đối với Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai sinh tùy từng trường hợp cụ thể.
  • Ngoài các giấy tờ nêu trên, nếu bị mất thẻ tạm trú thì phải có đơn trình báo mất hoặc văn bản thông báo về việc bị mất cho tổ chức hỗ trợ

6.2. Thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi bị mất

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp lại theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân mời, hỗ trợ người nước ngoài nộp hồ sơ cấp lại giấy phép tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh nước ngoài – Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Cục quản lý xuất nhập cảnh ấn định ngày trả kết quả.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, lễ tân sẽ hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong vòng 7 ngày làm việc, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xử lý hồ sơ và xác minh việc cấp gắn lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Nhận kết quả của hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục quản lý xuất nhập cảnh: người nhận kết quả trao giấy biên nhận, CMND hoặc hộ chiếu để cán bộ đọc kết quả đối soát và nếu cần. Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú phải nộp lệ phí, ký tên và giao cho người đến lấy kết quả.

7. Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại đâu?

Nơi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người muốn xin cấp thẻ tạm trú sẽ nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

  • Địa chỉ: Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Thủ đô Hà Nội.
  • Địa chỉ: Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm định tính hợp lệ và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, dán, in và giao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả
  • Nếu hồ sơ đúng không hợp lệ, lễ tân sẽ hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện hồ sơ.

* Giờ mở hồ sơ: Thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày Tết, ngày nghỉ lễ)

8. Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

9. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định là bao nhiêu?

STT Mục quy định Mức phí
1 Mức lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định hiện nay  
a) Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm 145 USD
b) Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm 155 USD

10. Những câu hỏi liên quan về thẻ tạm trú

Thắc mắc về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hiệu lực thời gian của thẻ tạm trú?

Trả lời: Theo quy định của Luật Lao động, thời hạn tối đa của giấy phép lao động cho người nước ngoài là 2 năm, vì vậy người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 2 năm.

Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm những gì?

Trả lời:

Bản sao có công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động kinh doanh của văn phòng đại diện,… tùy theo loại hình hoạt động của doanh nghiệp;

Mẫu dấu chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp mà người nước ngoài làm việc.

Bản sao có công chứng giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có thời hạn tối thiểu 12 tháng.

Đăng ký con dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo mẫu NA16 của luật quy định.

Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA6 của luật quy định.

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA8 của luật quy định.

Giấy giới thiệu để nhân viên người Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh

Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 1 năm, hoặc 2 năm nếu từng đăng ký thẻ tạm trú có thời hạn 2 năm) Hộ chiếu có visa lao động, có ký hiệu LD hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để nộp hồ sơ);

Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại khu vực đang sinh sống.

02 ảnh thẻ 2cmx3cm nền trắng

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết bao nhiều thời gian?

Trả lời: Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.