Thủ Tục Xin Cấp Giấy Phép Lao Động 2022 – Visanhanh.edu.vn

Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động (GPLĐ) nói riêng hay các loại Thủ tục hành chính nói chung có vẻ luôn là vấn đề mà nhiều người e ngại khi nhắc tới bởi hàng tá câu hỏi xoay quanh các vấn đề điều kiện, pháp lý, hồ sơ,…

Không chỉ đối với người lao động mà cả đối với các doanh nghiệp từ nhỏ, vừa và lớn, đây cũng là một vấn đề thiết thực và thu hút được nhiều sự quan tâm.

Trong bài viết dưới đây, Visanhanh.edu.vn xin giải đáp các thắc mắc thường gặp nhất cũng như chia sẻ tới bạn đọc những thông tin cụ thể, chi tiết về đối tượng, điều kiện cấp, hồ sơ, thời hạn cũng như chi phí và thủ tục khi tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam.

Visanhanh.edu.vn sẽ giúp bạn có những kiến thức cần thiết và sự chuẩn bị tốt nhất để hoàn thành công tác thủ tục một cách thuận lợi. Cùng theo dõi nhé!

1. Đối tượng được làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam

Đối tượng được làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Giấy phép lao động (GPLĐ) là loại giấy tờ rất quan trọng, cần thiết và có tính hiệu lực cao đối với người lao động lẫn người sử dụng lao động. Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động do Sở Lao động Thương binh Xã hội tiến hành cấp, dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhằm hợp pháp hoá việc cung ứng lao động của họ tại quốc gia này. Trên GPLĐ sẽ thể hiện một số thông tin liên hệ cá nhân của người lao động như: họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ nơi làm việc, chức vụ.

Tầm quan trọng của Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động như thế nào đối với những người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam được thể hiện rõ qua các mức phạt quy định tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP. Ngoài ra, thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cũng là một trong các thủ tục quan trọng để xin loại giấy tờ cần có để người lao động ngoại quốc có thể xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.

Để tránh những khoản phạt hành chính và những hậu quả liên quan, không chỉ người lao động mà các công ty sử dụng lao động nước ngoài cũng nhất định phải hoàn thành thủ tục xin cấp Giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc tại công ty.

Bạn có thể tham khảo chi tiết hơn về các nhóm đối tượng được làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động và những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam thông qua Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Điều kiện để được làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động Việt Nam?

Sau khi đã nhận định rõ tầm quan trọng của việc làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động, vậy câu hỏi tiếp theo là “Để được làm thủ tục xin cấp giấy phép lao lộng tại Việt Nam thì người làm thủ tục cần đáp ứng những điều kiện đặc biệt nào?”

Có 4 điều kiện được xem là tiên quyết người lao động ngoại quốc cần tuân thủ đáp ứng để có thể làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam là:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Có tình trạng sức khỏe đáp ứng với yêu cầu công việc.
  • Không phải tội phạm hoặc người bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Phải là chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc nhà quản lý, giám đốc điều hành, kèm theo đó có đầy đủ các giấy tờ chứng minh của cơ quan theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152.

3. Hồ sơ & Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài

3.1. Địa điểm nộp hồ sơ ở đâu?

Thông thường, Sở lao động, Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà lao động nước ngoài đó sẽ làm việc là nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp GPLĐ, do người sử dụng lao động trình nộp.

Riêng các trường hợp người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội,… theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ sẽ được Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận.

3.2. Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Trình tự Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động có thể thay đổi đôi chút tùy thuộc vào đối tượng xin làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam nhưng nhìn chung, quy trình tiến hành thủ tục sẽ trải qua 4 bước căn bản:

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Tất cả người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ  bao gồm các thành phần giấy tờ được tư vấn sau:

  • Bản sao y Đăng ký kinh doanh
  • Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng
  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)

Cổng nộp: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Mục đích: giải trình về nhu cầu tại sao cần sử dụng lao động nước ngoài.

Thời gian: ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: nhanh nhất trong 10 ngày làm việc.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau trong quá trình đợi xét duyệt thủ tục ở bước 1:

  • Văn bản đề nghị làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI
  • Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bản gốc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (trong vòng 12 tháng)
  • Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch Tiếng Việt Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc bản gốc Lý lịch tư pháp cho người nước ngoài cấp tại Việt Nam, được cấp trong vòng 6 tháng
  • Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài
  • Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm, v.v). Các giấy tờ này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt
  • 02 ảnh mầu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)

Các loại giấy tờ này sẽ được yêu cầu bổ sung vào hồ sơ sau khi người lao động và người sử dụng lao động được thông báo đã được xét duyệt thủ tục bước 1 thành công.

Bước 3: Nộp hồ sơ Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động

Loại hồ sơ: Hồ sơ đề nghị làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động

Nộp tại: Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cấp tỉnh

Thời gian nộp: ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc.

Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện hoặc không hợp lệ, người nộp sẽ được hướng dẫn cách thức bổ sung hồ sơ và nộp lại.

Thời gian xử lý Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động: thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

 Bước 4. Nhận kết quả Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động 

Trong vòng 05 ngày xử lý GPLĐ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ xét duyệt và tiến hành Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP.

Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn của GPLĐ tại Việt Nam

Thời hạn của các loại giấy tờ pháp lý cũng là một trong những yếu tố quan trọng cần phải nắm rõ. Đối với Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thời hạn của GPLĐ được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp nếu dưới bài viết sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận lĩnh vực cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

5. Làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động mất bao nhiêu tiền?

Chi phí làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Chi phí cho việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp. Người lao động nước ngoài không phải chịu khoản phí này. 

Mức lệ phí khác nhau tùy từng địa phương nơi người nước ngoài thực hiện thủ tục (tham khảo tại Thông tư 250/2016/TT-BTC).

Mức phí cao nhất hiện nay là 1.000.000 đồng/GPLĐ. Mức phí này có thể thay đổi theo quy định cụ thể.

6. Câu hỏi thường gặp

Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động là gì?

Trả lời: GPLĐ (GPLĐ) là loại giấy tờ quan trọng thể hiện những thông tin cá nhân của người lao động như: họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ nơi làm việc, chức vụ. Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động được thực hiện tại Sở Lao động Thương binh Xã hội, cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhằm hợp pháp hoá việc cung ứng lao động của tại Việt Nam của họ

Giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?

Trả lời: Thời hạn của GPLĐ tuỳ thuộc vào thời hạn của các loại hợp đồng liên quan khác như thỏa thuận cung cấp dịch vụ, hợp đồng lao động,… nhưng nhìn chung, GPLĐ có thời hạn tối đa 02 năm cho tất cả các trường hợp. Sau 02 năm, cần làm thủ tục và nộp hồ sơ xin cấp mới để gia hạn lại GPLĐ để tránh các khoản phạt không đáng có.

Chi phí làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động là bao nhiêu?

Trả lời: Mức lệ phí khác nhau tùy từng địa phương nơi thực hiện thủ tục,  do người sử dụng lao động nước ngoài nộp. Mức phí cao nhất hiện nay là 1.000.000 đồng/GPLĐ. Mức phí này có thể thay đổi theo quy định cụ thể.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.